Anti-inhibitor coagulant complex
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phức hợp đông máu chống ức chế, còn được gọi là FEIBA (hoạt động bỏ qua yếu tố ức chế tám), có chứa một số protein liên quan đến phức hợp prothrombinase. Nó được sử dụng để kiểm soát chảy máu ở bệnh nhân hemophilia A và B có chất ức chế.
Dược động học:
Yếu tố VIIa có trong FEIBA tạo thành phức chất với yếu tố mô và canxi giúp chuyển đổi yếu tố nội sinh và FEIBA chứa yếu tố X thành Xa [A19574] [A19411]. Nội sinh và FEIBA chứa yếu tố Xa đóng vai trò là parrt của phức hợp prothrombinase để chuyển đổi nội sinh và FEIBA chứa prothrombin thành thrombin. Nội sinh và FEIBA chứa thrombin sau đó tách fibrinogen thành fibrin không gây khó chịu và kích hoạt yếu tố XIII liên kết cộng hóa trị fibrin để tạo thành lưới polymer. FEIBA cũng chứa yếu tố IX và IXa hoạt động như một phần của phức hợp tenase để chuyển đổi yếu tố X thành Xa. Thrombin kích hoạt yếu tố V, VII và VIII như là một phần của giai đoạn khuếch đại của dòng thác đông máu. Những sự kiện này thúc đẩy sự hình thành cục máu đông để ngăn chặn hoặc cầm máu.
Dược lực học:
FEIBA chứa một số yếu tố đông máu hoạt động tại các điểm khác nhau trong bậc thang caogulation để thúc đẩy huyết khối [A19574].
Xem thêm
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Methoxsalen
Loại thuốc
Psoralen
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nang hoặc viên nang mềm: 10 mg.
- Dung dịch dùng tại chỗ chứa: 1% (với 71% Aceton và Propylene glycol).
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Pheniramine
Loại thuốc
Thuốc kháng hisamine thế hệ I.
Dạng thuốc và hàm lượng
Dạng đơn chất
- Viên nén: Pheniramine maleate 25mg; 50mg.
- Dung dịch tiêm: Pheniramine maleate 22.75mg/2mL; 22.75mg/10mL.
Dạng phối hợp
- Viên nén pheniramine maleate/ phenylephrine hydrochloride 17mg/10mg.
- Dung dịch nhỏ mắt pheniramine maleate/ naphazoline hydrochloride: 0.315%/0.027% thể tích 5ml và 15ml; 0.3%/0.025% thể tích 5ml và 15ml; 0.3%/0.027% thể tích 15ml.
Ropinirole là thuốc
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Ropinirole
Loại thuốc
Thuốc dopaminergic - Chất chủ vận thụ thể Dopamine (dẫn xuất không có khung ergot)
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên nén bao phim Ropinirole 0,25mg; 0,5mg; 1mg; 2mg; 5mg (dạng muối hydrochlorid)
- Viên nén phóng thích kéo dài Ropinirole XL 2mg; 3mg; 4mg; 6mg; 8mg (dạng muối hydrochloride)
Propoxycaine là thuốc gây tê cục bộ thuộc loại ester có tác dụng khởi phát nhanh và thời gian tác dụng dài hơn so với Procaine hydrochloride [L1588]. Thuốc này đã được loại bỏ khỏi thị trường Hoa Kỳ vào năm 1996. Mặc dù không còn có sẵn ở Hoa Kỳ, thuốc này đã được sử dụng kết hợp với Procaine để hỗ trợ gây mê trong quá trình nha khoa [L1592]. Được sử dụng kết hợp với Procaine, đây là loại thuốc gây tê cục bộ duy nhất có sẵn ở dạng hộp mực [L1592].
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Propylthiouracil
Loại thuốc
Thuốc kháng giáp, dẫn chất thiourê
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nén: 50 mg.
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Racemethionine (DL – methionine)
Loại thuốc
- Chất acid hóa nước tiểu.
- Thuốc giải độc Paracetamol (Acetaminophen)
Thành phần (nếu có nhiều thành phần)
- Racemethionine
- Cysteine hydrochloride
- Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên phối hợp Racemethionine 350 mg / cysteine 150 mg
- Viên nén 250 mg
- Viên nang cứng 250 mg.
Sản phẩm liên quan








